giáo án bài văn tế nghĩa sĩ cần giuộc

Giáo án ngữ văn 11: Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc (Gv: Đỗ Thị Minh Phượng) A-MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1-Kiến thức: -Nắm được những kiến thức cơ bảnvề thân thế, sự nghiệp và giá trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn NĐC. -Cảm nhận đựơc vẻ đẹp bi tráng của bức tuợng Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 11 - Văn bản: Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. Văn bản VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC Nguyễn Đình Chiểu 1.Tác giả: 1.1 Cuộc đời: Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888) tự là Mạnh Bạn sẽ xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 11 - Văn tế nghĩa sĩ buộc phải giuộc", để mua tài liệu cội về máy chúng ta click vào nút DOWNLOAD làm việc trên. Tiết theo PPCT: 21 - 22 - 23VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘCNguyễn Đình ChiểuNgày soạn: 21.09.09Ngày giảng:Lớp giảng Giáo án PTNL bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 11 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi Tiết 17,18,19,20 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu I Mục tiêu cần đạt 1 Kiến thức Bức tượng dài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống thực dân Pháp Thái độ cảm phục, xót. Giáo án - Bài giảng >> Ngữ văn. Văn tế nghĩa sĩ Cần Vay Tiền Nhanh Iphone. Tiết 17+18 Ngày soạn Ngày thực hiện VĂN TẾ NGHĨA SỸ CẦN GIUỘC Mức độ cần đạt Kiến thức a/ Nhận biết HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. b/ Thông hiểuHS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm. c/Vận dụng thấp Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về hình tượng người nông dân nghĩa sĩ d/Vận dụng cao- Vận dụng hiểu biết về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của vài văn tế Kĩ năng a/ Biết làm bài đọc hiểu về văn tế trung đại b/ Thông thạo sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn tế trung đại độ a/ Hình thành thói quen đọc hiểu văn bản văn tế b/ Hình thành tính cách tự tin khi trình bày kiến thức về văn tế c/Hình thành nhân cách có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc Nội dung trọng tâm 1. Kiến thức - Bức tượng dài bi tráng về người nông dân Nam Bộ yêu nước buổi đầu chống thực dân Pháp. - Thái độ cảm phục, xót thương của tác giả. - Tính trữ tình, thủ pháp tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ. Kĩ năng Đọc, hiểu một bài văn tế theo đặc trưng thể loại. Thái độ Trân trọng tài năng của Nguyễn Đình Chiểu và tấm lòng biết ơn đối với những nghĩa sĩ đã xả thân cứu nước. Định hướng hình thành phát triển năng lực -Năng lực sáng tạoHS đọc sáng tạo đúng yêu cầu thể loại văn tế. -Năng lực hợp tác thơng qua thảo luận nhĩm. -Năng lực giao tiếp tiếng Việt từ việc khai thác văn bản, HS được giao tiếp cùng tác giả, được hiểu và nâng cao khả năng sử dụng TV văn ha. Vận dụng những kiến thức tiếng Việt của tác giả để hiểu hơn về văn bản và có thể thực hành trong những bối cảnh phù hợp. -Năng lực thưởng thức văn học Cảm nhận được vẻ đẹp ngơn ngữ văn học, biết rung động trước vẻ đẹp hiên ngang, bi tráng mà giản dị của người nghĩa sĩ Cần Giuộc; thái độ cảm phục, xót thương của tác giả đối với các nghĩa sĩ nông dân... III. Chuẩn bị a/Chuẩn bị của giáo viên -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Sưu tầm tranh, ảnh về + Chân dung Nguyễn Đình Chiểu, ảnh lăng mộ Nguyễn Đình Chiểu. + Bản đồ trận Cần Giuộc. + Sách Nguyễn Đình Chiểu - về tác gia, tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998. -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà b/Chuẩn bị của học sinh -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà do giáo viên giao từ tiết trước -Đồ dùng học tập Tổ chức dạy và học. Ổn định lớp 1 phút - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp Kiểm tra bài cũ 3 phút Phong cảnh Hương Sơn được tác giả miêu tả như thế nào? Nêu cảm hứng chủ đạo của bài ca. Bài mới & 1. KHỞI ĐỘNG 2 phút HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. - Phương pháp vấn đáp - Thời gian 5p - GV giao nhiệm vụ Đọc bài thơ Chạy giặc. Từ đó, suy nghĩ gì về tình cảm của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đối với nhân dân, đất nước? - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét và dẫn vào bài mới Nguyên Thủ tướng Phạm Văn Đồng trong một bài nghiên cứu về Nguyễn Đình Chiểu đã nhận định Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu có ánh sáng khác thường…cáng nhìn càng thấy sáng. Vậy ánh sáng khác thường ở cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của NĐC là gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tác giả và tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của ông. & 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 120 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt * Thao tác 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả . GV Em hãy nêu những điểm chính về cuộc đời nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu? HS trả lời cá nhân. HS dựa vào SGK, tr. 66 - 67, nói tóm tắt cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu. - GV nhận xét và mở rộng kiến thức - NĐC 1822- 1888, tự là Mạnh Trạch, hiệu Trọng Phủ, Hối Trai - Sinh ra ở quê mẹ làng Tân Thới, phủ Tân Bình, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định nay thuộc thành phố HCM - Hoàn cảnh xuất thân trong một gia đình nhà nho, Cha làm thư lại trong dinh tổng trấn Lê Văn Dutệt - Năm 1833 được cha đưa ra Huế để ăn học - Năm 1843 vào Gia Định thi đỗ tú tài. 1846 lại ra huế để chuẩn bị thi tiếp - Năm 1849 sắp thi thì được tin mẹ mất, ông bỏ thi về nam chịu tang mẹ. Dọc đường vất vả lại thương mẹ khóc nhiều, ông bị đau nặng và mù cả hai mắt; - Ông học nghề thuốc sau đó về quê vừa dạy học vừa bốc thuốc vừa làm thơ, sống giữa tình thương và lòng hâm mộ của bà con cô bác - Khi TDP xâm lược, NĐC vẫn cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu định kế giết giặc. Thực dân Pháp tìm mọi cách mua chuộc Ông nhưng không được - Năm1888 Ông từ trần, cánh đồng Ba Tri rợp khăn tang khóc thương Đồ Chiểu Thao tác 2 Tìm hiểu sự nghiệp thơ văn GV hướng dẫn HS tìm hiếu sự nghiệp thơ văn GV phát vấn HS trả lời Hãy kể tên những tác phẩm chính của NĐC? HS kể tên các tác phẩm chính của Nguyễn Đình Chiểu. - Truyện Lục Vân Tiên - Dương Từ- Hà Mậu Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, văn tế Trương Định… HS thảo luận theo nhóm Nhóm 1+2 Những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu Nhóm 3 Nêu những nét chính về nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu Nhóm 4 Bài học rút ra từ cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? HS chia nhóm nhỏ theo bàn trao đổi thảo luận, cử người trình bày trước lớp GV nhận xét, chuẩn kiến thức Nhóm 1+2 trả lời Nội dung thơ văn - Quan niệm nghệ thuật Học theo ngòi bút chí công - Trong thơ, cho ngụ tấm lòng Xuân Thu; Chở bao nhiêu đạo, thuyền không khẳm - Đâm mấy thằng gian, bút chẳng tà! -Thơ văn đề cao đạo đức, lí tưởng nhân nghĩaNhững bài học về đạo làm người mang tinh thần nhân nghĩa của đạo nho nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc -Thơ văn yêu nước chống Pháp +Ghi lại chân thực một giai đoạn lịch sử khổ nhục, đau thương của đất nước. +Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân ta. +Nhiệt liệt biểu dương, ca ngợi những anh hùng đã chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của TỔ quốc. Nhóm 3 trả lời Toàn bộ viết bằng chữ Nôm. - Không phát lộ bên ngoài mà tiềm ẩn ở tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm. - Bút pháp trữ tình rung động mãnh liệt và bỏi cái tâm trong sáng, chan chứa tình yêu nhân dân và nồng nàn tình yêu cuộc sống. - Rất đậm sắc thái Nam Bộ độc đáo xây dựng tính cách nhân vật, tả cảnh thiên nhiên, lời ăn tiếng nói mộc mạc, giản dị, chắc, khoẻ, bộc trực, từ ngữ địa phương, lối thơ thiên về kể tự sự. - Hạn chế Đôi khi chưa thật trau chuốt, còn thô mộc, dễ dãi. Nhóm 4 trả lời bài học về nghị lực, bản lĩnh sống vượt lên bi kịch cá nhân, tinh thần bất khuất trước kẻ thù; tấm lòng yêu nước thương dân sâu nặng. A PHẦN 1 TÁC GIẢ I. Cuộc đời - NĐC1822-1888 - Quê quán sinh tại quê mẹ ở tỉnh Gia Định xưa trong một gia đình nhà nho. - 1843, đỗ tú tài. - 1846, ông ra Huế chuẩn bị thi tiếp thì hay tin mẹ mất " bỏ thi, về quê " bị mù. - Về Gia Định mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân và làm thơ. - Giặc Pháp dụ dỗ, mua chuộc nhưng ông vẫn giữ trọn tấm lòng thủy chung son sắt với đất nước và nhân dân. NGHIỆP THƠ VĂN tác phẩm chính a/Trước khi TDP xâm lược b/ Sau khi TDP xâm lược dung thơ văn -Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa - Lòng yêu nước, thương dân Phân tích ví dụ 3. Nghệ thuật thơ văn - Văn chương trữ tình đạo đức vẻ đẹp thơ văn tiềm ẩn trong tầng sâu cảm xúc, suy ngẫm. - Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm trong sáng, nhiệt thành... - Đậm đà sắc thái Nam bộ Lời ăn tiếng nói mộc mạc..... - Lối thơ thiên về kể mang màu sắc diễn xướng rất phổ biến trong VHDG Nam Bộ. III /Tổng kết Nguyễn Đình Chiểu sống mãi bởi nhân cách cao đẹp. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu vang mãi trong lòng dân tộc, là ngôi sao càng nhìn càng toả sáng * Thao tác 1 Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản 1. Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ? * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Hoàn cảnh ra đời bài văn tế được viết theo yêu cầu của tuần phủ Đỗ Quang để đọc tại lễ truy điệu các nghĩa sĩ Cần Giuộc; nhưng cũng là tiếng khóc tự đáy lòng tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng. - Bố cục theo cấu trúc chung lung khởi, thích thực, ai vãn, kết. 2. Vị trí bài văn tế trong sáng tác NĐC và trong lịch sử văn học Việt Nam ? HS trả lời cá nhân -Bài văn tế nằm trong giai đoạn thứ 2 thuộc bộ phận văn thơ yêu nước của NĐC. Là tác phẩm có giá trị đặc biệt và độc đáo trong văn học dân tộc. - Lần đầu tiên trong lịch sử văn học tác giả đã dựng một tượng đài nghệ thuật về hình ảnh những người nông dân chống thực dân Pháp tương xứng với phẩm chất vốn có của họ ở ngoài đời. 3. Em hiểu như thế nào về thể loại văn tế ? mục đích, nội dung, hình thức. HS trả lời cá nhân - Văn tế là một thể văn dùng để tế người chết đôi khi cũng để tế người sống - Nội dung kể về tính tình công đức của người mất và tỏ lòng kính trọng thương tiếc của mình. - Bố cục 4 phần. + Lung khởi khái quát bối cảnh của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của ng­ười nông dân. + Thích thực Hồi tưởng lại hình ảnh và công đức người nông dân - nghĩa sĩ. + Ai vãn Bày tỏ lòng th­ương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với người nghĩa sĩ. + Khốc tận Kết Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. B TÁC PHẨM I. Tìm hiểu chung 1. Hoàn cảnh sáng tác - Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh anh dũng. -Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang, NĐC viết bài văn tế này đọc trong lễ truy điệu các nghĩa sĩ. Bài văn là tiếng khóc từ đáy lòng của tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng. 2. Vị trí 3. Thể loại và bố cục * Thao tác 1 Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản GV đọc mẫu vài ba câu, lần lượt gọi HS đọc cả bài từ 1 đến 2 lần; nhận xét cách đọc. Gv gọi hs đọc văn bản lưu ý hs đọc với giọng trang trọng kết hợp với trầm lắng, hào hùng sảng khoái thành kính. * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Đoạn 1 giọng trang trọng; Đoạn 2 từ trầm lắng khi hồi tưởng chuyển sang hào hứng, sảng khoái khi kể lại chiến công. Đoạn 3 trầm buồn, sâu lắng, xót xa,đau đớn. Đoạn 4 thành kính, trang nghiêm. 1. Câu “ súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ” đã khái quát đầy đủ hai mặt biến cố chính trị lớn lao của thế kỉ XIX như thế nào ?Câu đầu tiên tạo ra sự đối lập nào? Phân tích ý nghĩa khái quát của các đối lập ấy. hs suy nghĩ trả lời -Đối lập bằng - trắc TTTB-BBBT -Đối lập từ loạiDDDĐ-DDDĐ. -Đối lập ý nghĩa súng - lòng; giặc - dân - trời; rền - tỏ. Từ những đối lập, gay gắt, quyết liệt ấy, tác giả muốn biểu hiện Khung cảnh bão táp của thời đại, xã hội Việt Nam đầu những năm 60 thế kỉ XIX. Biến cố chính lớn lao, trọng đại chi phối toàn bộ thời cuộc là cuộc đụng độ giữa thế lực xâm lược của thực dân Pháp súng giặc và ý chí bất khuất bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam lòng dân. 2. Câu 2 tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nhằm mục đích gì? GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. + Nhóm lớn 3 nhóm - GV giao nhiệm vụ + Nhóm 1 Người nghĩa sĩ có nguồn gốc xuất thân như thế nào? + Nhóm 2 Khi quân giặc xâm phạm bờ cõi, thái độ, hành động của họ ra sao? + Nhóm 3 Tìm những chi tiết, hình ảnh khắc hoạ vẻ đẹp hào hùng khi xông trận của người nghĩa sĩ nông dân? * Nhóm 1 trình bày Trước khi thành nghĩa quân đánh giặc, họ là những người nông dân nghèo khổ, những dân ấp, dân lân bỏ quê đi khai khẩn những vùng đất mới để kiếm sống. Từ cui cút mồ côi mồ cút không chỉ thể hiện hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người tựa nương, dựa dẫm mà còn thể hiện biết bao yêu thương của tác giả. Nguyễn Đình Chiểu nhấn mạnh việc quen đồng ruộng và chưa quen chiến trận, quân sự của những người nông dân Nam Bộ để tạo sự đối lập tầm vóc anh hùng trong đoạn sau. * Nhóm 2 trình bày + Thái độ đối với giặc Căm ghét, căm thù. à Thái độ đó được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực như nhà nông ghét cỏ muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ - Nhận thức về tổ quốc + Không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm. + Do vậy, họ chiến đấu một cách tự nguyện mến nghĩa… nào đợi ai đòi ai bắt…. à Đây là sự chuyển hoá phi thường. * Nhóm 3 trình bày - Điều kiện và khí thế chiến đấu + Điều kiện thiếu thốn Ngoài cật= Một manh áo vải; Trong tay= Một ngọn tầm vông, một luỡi dao phay, nồi rơm con cúi + Khí thế mạnh mẽ như vũ bão làm giặc kinh hoàng đốt, đâm chém., đạp, lướt.. à Hàng loạt các động từ mạnh được sử dụng gợi ra khí thế tấn công như thác đổ. - Hiệu quả đốt nhà thờ, chém rớt đầu quan hai. à Nghệ thuật tả thực kết hợp với trữ tình, phép tượng phản, giàu nhịp điệu, tác giả đã dựng nên tượng đài nghệ thuật về người nông dân - nghĩa sĩ bình dị mà phi thường. GV Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc gì? Gv giảng Tiếng khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi 3 yếu tố Nước, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân danh vận nước, nhân danh lich sử mà khóc cho những người anh hùng xả thân cho Tổ Quốc. Tiếng khóc ấy có tầm vóc sử thi, tầm vóc thời đại mà còn khích lệ lòng căn thù ý chí tiếp nối sự dở dang của người anh hùng nghĩa sĩ. GV Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần ai vãn? GV Tác giả đề cao một quan niệm sống cao đẹp là gì? HS trả lời cá nhân a. Tiếng khóc cho người nghĩa sĩ - Tiếng khóc xót thương ở đây là của tác giả, của gia đình thân quyến, của nhân dân Nam bộ, và của cả nước. à Do vậy , đó là tiếng khóc có tầm sử thi. - Cộng hưởng với tình yêu thiên nhiên và con người cỏ cây, sông, chợ, ngọn đèn, vợ, mẹ… - Lòng căm hờn quân giặc và triều đình gây nghịch cảnh éo le. => Tiếng khóc đau thương mà không bi lụy vì nó tràn đầy niềm tự hào, kính phục và ngợi ca những người đã chiến đấu và hi sinh cho Tổ quốc. Họ chết, nhưng tinh thần và việc làm của họ sống mãi trong lòng người. b. Tiếng khóc cho thời đại đau thương - Trở lại hiện thực, khóc thương, chia sẻ với gia đình nỗi mất mát mẹ mất con, vợ mất chồng. - Ngợi ca tấm lòng vì dân của nghĩa sĩ theo hướng vĩnh viễn hóa danh thơm đồn sáu tỉnh.. - Đông viên, tin tưởng, quyết tâm đánh giặc. - Cảm thương nhân dân đang phải khổ đau; thắp nén nhang tưởng nhớ người đã khuất lại chạnh lòng nghĩ đế nước non. HS trả lời Thao tác 3 Hướng dẫn HS tổng kết bài học II. Đọc–hiểu 1. Giới thiệu khái quát về thời cuộc và nhân vật người nông dân nghĩa sĩ - Với hình thức ngắn gọn, câu văn đã dựng nên khung cảnh bão táp của thời đại + “ Súng giặc đất rền “ → giặc xâm lược bằng vũ khí tối tân + “ Lòng dân trời tỏ” → ta đánh giặc bằng tấm lòng yêu quê hương đất nước. - NT đối lập nhằm thể hiện khung cảnh bão táp của thời đại, những biến cố chính trị lớn lao. Tuy thất bại những người nghĩa sĩ hi sinh nhưng tiếng thơm còn lưu truyền mãi. 2. Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc a. Nguồn gốc xuất thân - Từ nông dân nghèo cần cù lao động “ cui cút làm ăn ” - NT tương phản “ chưa quen ó chỉ biết, vốn quen ó chưa biết. => tác giả nhấn mạnh việc quen và chưa quen của người nông dân để tạo ra sự đối lập về tầm vóc của người anh hùng. b. Lòng yêu nước nồng nàn - Khi TD Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy lo sợ → trông chờ → ghét → căm thù → đứng lên chống lại. → Diễn biến tâm trạng người nông dân. c. Tinh thần chiến đấu hi sinh của người nông dân - Quân trang, quân bi rất thô sơ chỉ có một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm con cúi đã đi vào lịch sử. - Lập được những chiến công ấy “ đốt xong nhà dạy đạo “ “ chém rớt đầu quan hai nọ” - Tác giả sử dụng những động từ chỉ hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi “ đạp rào, lướt, xông vào” đặc biệt là những động từ chỉ hành động dứt khoát “ đốt xong, chém rớt đầu” Sử dụng các động từ chéo “ đâm ngang, chém ngược” → làm tăng thêm sự quyết liệt của trận đánh. => NĐC đã tạt một tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước. 3. Ai vãn sự tiếc thương và cảm phục của tác giả trươc sự hi sinh của người nghĩa sĩ - Hình ảnh gia đình tang tóc, cô đơn, chia lìa, gợi không khí đau thương, buồn bã sau cuộc chiến. - Tiếng khóc giọt lệ xót thương đau đớn của tác giả, gia đình thân quyến người anh hùng, nhân dân Nam Bộ, nhân dân cả nước khóc thương những người ra đi, khóc thương cho thân phận những người nô lệ. => Tiếng khóc lớn, tiếng khóc mang tầm vóc lịch sử - Bút pháp trữ tình thắm thiết. - Giọng điệu đa thanh giàu cung bậc tạo nên những câu văn thật vật vã, đớn đau. - Nhịp câu trầm lắng, gợi không khí lạnh lẽo, hiu hắt sau cái chết của nghĩa quân. 4. Phần kết ca ngợi linh hồn bất tử của người nghĩa sĩ - Tác giả đề cao quan niệm Chết vinh còn hơn sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân. Họ ra trận không cần công danh bổng lộc mà chỉ vì một điều rất giản đơn là yêu nước. - Đây là cái tang chung của mọi người, của cả thời đại, là khúc bi tráng về người anh hùng thất thế. => khẳng định sự bất tử của những người nghĩa sĩ. 5. Nghệ thuật - Chất trữ tình. - Thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu. - Ngô ngữ vừa trân trọng vừa dân dã, mang đậm sắc thái Nam Bộ. 6. Ý nghĩa văn bản - Vẻ đẹp bi tráng của người nông dân nghĩa sĩ. - Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có mặt ở vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp vốn có của họ. TẬP 5 phút - Mục tiêu hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 5p Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ + Bài tập ứng dụng Hoàn thành bảng phụ sau Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống Thái độ, hành động khi quân giặc tới Vẻ đẹp hào hùng khi xông trận Nghệ thuật - HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Lai lịch và hoàn cảnh sinh sống Là những người nông dân sống cuộc đời lao động lam lũ, vất vả, hoàn toàn xa lạ với công việc binh đao Câu 3, 4, 5 -Thái độ, hành động khi quân giặc tới- Khi quân giặc xâm phạm đất đai bờ cõi cha ông, họ đã có những chuyển biến lớn + Về tình cảm Căm thù giặc sâu sắc Câu 6, 7 Kiểu căm thù mang tâm lí nông dân. + Về nhận thức ý thức được trách nhiệm đối với -Vẻ đẹp hào hùng khi xông trận- Vào trận với những thứ vẫn dùng trong sinh hoạt hàng ngày Câu 12, 13 Vẻ đẹp mộc mạc, chân chất nhưng độc đáo. - Khí thế chiến đấu Tiến công như vũ bão, đạp lên đầu thù xốc tới DỤNG 5 phút - Mục tiêu phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp Vấn đáp - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Hỡi ôi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa chắc còn danh nổi tợ phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ. Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu 1/ Văn bản trên thuộc thể loại gì? Giới thiệu đôi nét về thể loại đó. 2/ Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu hiệu quả nghệ thuật biện pháp nghệ thuật đó. 1/ Văn bản trên thuộc thể loại văn tế. Văn tế là loại văn gắn với phong tục tang lễ, nhằm bày tỏ lòng tiếc thương đối với người đã mất. Bài văn tế thường có 2 nội dung cơ bản kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh của người đã khuất và bày tỏ nỗi đau thương của người còn sống trong giờ phút vĩnh biệt. Âm hưởng chung của bài văn tế là bi thương, nhưng sắc thái ở mỗi bài có thể khác nhau. Văn tế có thể viết theo nhiều thể văn xuôi, thơ lục bát, song thất lục bát, phú...Bố cục bài văn tế thường gồm 4 đoạn với các tên gọi lung khởi, thích thực, ai vãn và kết. Giọng điệu chung của bài văn tế là lâm li, bi thiết, sử dụng nhiều thán từ và những từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh. 2/Văn bản trên sử dụng biện pháp nghệ thuật đối lập. Hiệu quả nghệ thuật khái quát khung cảnh bão táp của thời đại-phản ánh biến cố chính trị lớn lao chi phối toàn bộ thời cuộc. Đó là cuộc đụng độ giữa thế lực xâm lăng tàn bạo của thực dân Pháp và ý chí chiến đấu kiên cường để bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. Hiện lên trên cái nền ấy là hình ảnh của đội quân áo vải được khắc họa bằng bút pháp hiện thực, không theo ước lệ của văn học trung đại TÒI, MỞ RỘNG. 2 phút - Mục tiêu sưu tầm, mở rộng các kiến thức đã học - Phương pháp đàm thoại - Thời gian 3 phút Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ + Vẽ sơ đồ tư duy bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc + Sư tầm thêm 1 bài văn tế của Nguyễn Đình Chiểu -HS thực hiện nhiệm vụ - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap - Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham khảo. Hướng dẫn về nhà 1 phút HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - DẶN DÒ -HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật -Gv chốt lại Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ - Chuẩn bị bài Thực hành về thành ngữ, điển cố _______________________________________________________________________________ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu- Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ Nêu những nội dung chính trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu ? 2. Bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát Hs làm việc với SGK Gv định hướng Hs khái quát những ý cơ bản ?Thể loại văn tế thường được sử dụng trong những trường hợp nào? ? Hoàn cảnh ra đời của bài Văn tế? ? Bố cục của bài văn tế? GV phát vấn HS trả lời GV mở rộng - Giọng điệu chung của 1 bài văn tế là lâm li, thống thiết, sử dụng nhiều thán từ và những từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh. - Kết cấu bài văn tế chặt chẽ, hợp lí, phản ánh quá trình diễn biến cảm xúc của con người trong hoàn cảnh đau thương. - Các bài văn tế hiện đại cũng tuân thủ kết cấu này. II Tác phẩm DẪN Thể loại văn tế là loại văn gắn với phong tục tang lễ, đọc khi cúng, tế người chết. Hoàn cảnh ra đời bài “Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc” SGK Bố cục 4 phần + Lung khởi 2 câu đầu Khái quát bối cảnh thời đại và ý nghĩa của cái chết bất tử + Thích thực Câu 3 →15 Hồi tưởng về cuộc đời người nghĩa sĩ + Ai vãn 16 → 28 Lòng tiếc thương, sự cảm phục của tác giả và nhân dân. + Kết Còn lại Ca ngợi linh hồn bất diệt của các nghĩa sĩ. II- ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Trên đây là trích dẫn một phần giáo án bài học Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc phần tác phẩm, quý thầy cô có thể tham khảo thêm toàn bộ giáo án trên và những tài liệu có liên quan bằng cách tải tài liệu về máy. Ngoài ra, mời quý thầy cô tham khảo thêm tài liệu bài giảng Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc phần tác phẩm và các em học sinh có thể tham khảo thêm những gợi ý soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc phần tác phẩm để hiểu hơn về hình tượng người nghĩa sĩ nhân dân trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu cũng như nắm được đặc trưng về thể loại văn tế. Và để chuẩn bị cho tiết học tiếp theo, các em học sinh có thể tham khảo thêm phần soạn bài Thực hành về thành ngữ, điển cố. Chúc quý thầy cô có thêm nhiều giáo án hay, tài liệu bổ ích và các em học sinh gặt hái được nhiều kiến thức thú vị. SH đọc tiểudẫn SGK và tóm tắt nội dung Em hiểu thế nào là thể văn tế? Tìm bố cục bài văn tế?- Chủ đề bài văn tế là gì?B PHẦN HAI TÁC Đọc hiểu tiểu Xuất Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh anh dũng. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết bài văn tế. Ngay sau đó vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong các địa phương Như vậy Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không đơn thuần là sản phẩm của nghệ thuật cá nhân mà còn là sản phẩm mang tính chất nhà nước, thời Thể loại và bố Văn tế Văn khóc, điếu Bố cục 4 phần.+ Lung khởi khái quát bối cảnh của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân.+ Thích thực Hồi tưởng lại hình ảnh và công đức người nông dân - nghĩa sĩ.+ Ai vãn Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với người nghĩa sĩ.+ Khốc tận Kết Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa Chủ Văn tế nghĩa Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu là một bài ca lớn, nó ca ngợi những con người nghèo khó theo Trương Công Định đáng giặc và họ đã hi sinh anh dũng trong cuộc kháng chiến Cần luận phần 1 và phát hiện những giá trị nghệ thuật có trong đoạn văn đó?Nhóm gốc xuất thân của người nghĩa sĩ? Tấm lòng yêu nước của người nông dân nghĩa sĩ được miêu tả như thế nào trong đoạn văn?Nhóm nông dân nghĩa sĩ ra trận được trang bị như thế nào? Tìm dẫn chứng minh họa?Nhóm thần chiến đấu của người nghĩa sĩ được tái hiện lại như thế nào? Nhận xét về cách dùng từ khi miêu tả?II. Đọc hiểu văn hiểu từ khó và điển Chú thích Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn Phần lung Mở đầu là tiếng than Hỡi ôi!.… đó là tiếng khóc của Đồ Chiểu. Lời than mở đầu đã nóng bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt người nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch Vận nước là thước đo lòng người Súng giặc…lòng dân trời Cách dùng từ và lối so sánh mộc mạc, giản dị trong câu văn biền ngẫu đối xứng, bộc lộ ý nghĩa cao quí của sự hi sinh trong chiến đấu chống Pháp của người dân lao động Nam Phần thích thực.* Nguồn Xuất thân từ tầng lớp nông dân lao động nghèo khổ, cần cù, chất phác, hiền lành. Không phải lính chuyên nghiệp, chỉ quen công việc đồng áng, cuốc cày.* Tâm Khi giặc Pháp xâm lược, người nông dân lam lũ bỗng chốc trở thành người lính can trường, có lòng yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc. Đất nước có giặc họ tự nguyện tham gia giết giặc.→Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã đủ can đảm để bước ra khỏi toà lâu đài của ngôn ngữ bác học đến với túp lều cỏ của ngôn ngữ bình dân, phô bày hết lòng căm thù giặc của nông dân một cách mãnh liệt. Hệ thống ngôn từ Nam Bộ mạnh mẽ dứt khoát lột tả bản chất người nông dân quyết không đội trời chung với giặc. Nếu không có lòng yêu nước Nguyễn Đình Chiểu không thể hiểu thấu lòng người dân đến như vậy được.* Trang Thô sơ, thiếu thốn. Không biết võ nghệ, không học binh thư, không phải lính chuyên nghiệp, đối lập hoàn toàn với kẻ thù.* Chiến đấu dũng cảm và anh dũng hi sinh- Tiến công như vũ bão Đâm, chém, đạp, lướt, xô, liều, đẩy…- Coi cái chết nhẹ như lông hồng, hiên ngang trên chiến địa, chiến đấu hết mình, quên Ngôn ngữ góc cạnh, chính xác, hình ảnh so sánh, động từ mạnh, thể hiện sự xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa Nguyễn Đình Chiểu không hề tô vẽ, mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách rưới, tay dao tay gậy aò ào xông vào đồn giặc. Lần đầu tiên Nguyễn Đình Chiểu đưa vào văn học bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân lao động hoành tráng, hết mình, quên mình trong chiến đấu. Ngày đăng 03/05/2018, 1527 Mình có đề cương lớp 10, đề cương ơn 11 GV dùng làm soạn ôn cho HS , giáo án ôn 12, đề cương 12 mỗi tác phẩm từ 5- đề, có đề liên hệ với 11 , giáo án hoạt động, tài liệu ôn HSG, sáng kiến KN sưu tầm Bạn cần liên hệ tài liệu có tính chút phí café pin thơi nhé Gmail hongloantq75 Tiết 29 VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC PHẦN I - TÁC PHẨM I MỤC TIÊU Kiến thức - Bức tượng đài bi tráng người nông dân Nam yêu nước buổi đầu chống thực dân Pháp - Thái độ cảm phục, xót thương tác giả - Nhận thức giá trị nghệ thuật văn tế tính trữ tình, thủ pháp tương phản việc sử dụng ngôn ngữ Kĩ năng - Kĩ đọc – hiểu văn tế theo đặc trưng thể loại - Kỹ đánh giá vấn đề Thấy cách tình cảm chân thành, cảm phục xót thương tác giả - Kỹ trình bày vấn đề Thái độ Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào lịch sử dân tộc, trân trọng, biết ơn hi sinh cha ông, cố gắng học tập tốt, cống hiến cho nước nhà Định hướng góp phần hình thành lực - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn - Năng lực giải tình đặt văn - Năng lực đọc hiểu văn theo đặc trưng thể loại văn tế - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận cá nhân ý nghĩa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân - Năng lực hợp tác trao đổi, thảo luận nội dung nghệ thuật văn II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Chuẩn bị giáo viên - Thiết bị dạy học SGK, SGV Ngữ văn 11 tập 1; Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit - Tài liệu tham khảo Nguyễn Đình Chiểu toàn tập NXB Đại Học Trung Học chuyên nghiệp, 1982 Chuẩn bị học sinh - Đọc trước “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” SGK Ngữ văn 11, Tập - Chuẩn bị nội dung + Hoàn cảnh sáng tác văn tế hình ảnh, kiện lịch sử có liên quan + Đặc điểm thể văn tế + Bố cục "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" + Đọc văn bản, lưu ý từ thích + Trả lời câu hỏi trang 65 chú ý Lai lịch hoàn cảnh sinh sống; Thái độ, hành động quân giặc tới; Vẻ đẹp hào hùng xơng trận; Nghệ thuật III TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Kiểm tra cũ kiểm tra kết hợp dạy mới Bài mới a Hoạt động 1 Khởi động phút * Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu Nắm nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thực dân Pháp xâm lược, nhằm tạo tâm cho HS tiếp cận - Phương pháp trò chơi * Hình thức tở chức hoạt động Cho HS kiện kiến Một nợi dung thơ văn NguyễnĐình thức có liên quan HS tìm Chiểu? kết Đúng DK thứ DK1 1858 10 điểm, DK thứ DK 2 Ghi lại chân thực thời đau thương đất nước hai điểm, DK thứ DK3 Khích lệ lòng căm thù giặc, ý chí cứu nước, biểu điểm dương người anh hùng chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc ĐA Lòng yêu nước thương dân Họ ai? DK1 Đây người đề cập văn học DK2 Là người bình thường phi thường DK3 Họ người hi sinh trận công đồn đánh Pháp ĐA Người nơng dân b Hoạt động 2 Hình thành kiến thức 32 phút * Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu Nắm nét chính hoàn cảnh sáng tác, đặc điểm thể loại, bố cục văn tế, vẻ đẹp người nghĩa sĩ nông dân - Phương pháp Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, Thảo luận nhóm với kỹ thuật Trình bày phút * Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động GV HS Nợi dung Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu I Tìm hiểu chung dẫn Hồn cảnh sáng tác - HS theo dõi phần Tiểu dẫn – SGK - Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An Trận Cần Xem video Giuộc trận đánh lớn quân ta diễn - GV yêu cầu Nêu hoàn cảnh đời đêm 16/12/1861, 20 nghĩa quân hi sinh văn tế? anh dũng Tuần phủ Gia Định Đỗ Quang yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết văn tế Ngay sau vua Tự Đức lệnh phổ biến văn tế địa phương khác - Hãy trình bày hiểu biết em thể văn tế? Mục đích, nội dung, giọng điệu - Bố cục văn tế nói chung văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? - GV yêu cầu HS, thảo luận nhóm phút, nhóm theo bàn Thế kỉ XIX thời kì nở rộ của thể loại thơ điếu, văn tế Ngoài Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc có thể kể đến Văn tế Trương Định, Điếu Phan Tòng 10 bài, Văn tế Lục tỉnh nghĩa sĩ trận vong Nguyễn Đình Chiểu, Điếu Nguyễn Hữu Huân Khuyết danh, Điếu Nguyễn Trung Trực Huỳnh Mẫn Đạt Dựa vào hoàn cảnh thời đại đặc điểm loại văn tế, anh/chị giải thích tượng đó? HS thảo luận, trình bày GV chuẩn xác Hướng dẫn HS đọc văn - GV hướng dẫn đọc Giọng đọc văn tế thường chậm, mang âm hưởng bi thương, đau xót Giữa phần bố cục thường ngắt giọng lâu để tạo dư âm + Phần Lung khởi cần đọc giọng trang trọng nhấn vào từ hình ảnh rộng lớn miêu tả âm thanh, ánh sáng, làm bật suy ngẫm lẽ sống chết đời; - Như Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không đơn sản phẩm nghệ thuật cá nhân mà sản phẩm mang tính chất nhà nước, thời đại Thể loại văn tế - Văn tế loại văn gắn với phong tục nhằm bày tỏ lòng thương tiếc với người Văn khóc, điếu văn - Nội dung + Kể lại đời, công đức, phẩm hạnh người khuất; + Bày tỏ nối đau thương người sống phút vĩnh biệt - Âm điệu văn thường bi thương, lâm li thống thiết, dùng nhiều thán từ từ ngữ, hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh - Bố cục phần + Lung khởi khái quát bối cảnh thời đại khẳng định ý nghĩa chết bất tử người nông dân câu 1- 2 + Thích thực Hồi tưởng lại hình ảnh công đức người nông dân - nghĩa sĩ câu - 15 + Ai vãn Bày tỏ lòng thương tiếc, cảm phục tác giả người nghĩa sĩ câu 16- 28 + Khốc tận Kết Ca ngợi linh hồn bất tử nghĩa sĩ còn lại =>TK XIX kỉ đau thương mà quật khởi dân tộc, tiếng khóc thương văn tế khơng thể hiện tình cảm riêng mà tiếng khóc cho đất nước, cho thời đại, mang âm hưởng sử thi, bi tráng II Đọc văn + Phần Thích thực giọng đọc hồi tưởng, bồi hồi dựng lại chân dung người nghĩa sỹ có nguồn gốc nông dân; Đoạn miêu tả tranh công đồn cần đọc nhanh, dồn dập, tự hào, nhấn vào động từ; + Phần Ai vãn Kết trở giọng đọc chậm, thống thiết, xót xa thành kính trang nghiêm - GV đọc mẫu, HS đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết HS thảo luận nhóm lớn4 nhóm - Thời gian phút - Nội dung Chọn ngẫu nhiên nội dung sau + Tình thế, bối cảnh thời đại mà Nguyễn Đình Chiểu xây dựng hình tượng người nơng dân – nghĩa sĩ; ý nghĩa chết họ Gợi ý Sự đối lập biểu nào? + Hoàn cảnh xuất thân người nghĩa sĩ văn tế + Những chuyển biến tư tưởng người nông dân giặc Pháp xâm lược + Vẻ đẹp hào hùng người nông dân “trận nghĩa đánh Tây” HS thảo luận, ghi vào bảng phụ Nhóm Trình bày nội dung Tình thế, bối cảnh thời đại mà Nguyễn Đình Chiểu xây dựng hình tượng người nơng dân – nghĩa sĩ; ý nghĩa chết họ Sau HS trao đổi trình bày, bổ sung GV chốt lại kiến thức - HS diễn xuôi câu 1, Than ôi, tiếng súng giặc Pháp vang rền đất nước thì lòng người dân có trời thấu tỏ Mười năm làm ruộng III Đọc - hiểu văn bản Lung khởi Bối cảnh thời đại ý nghĩa cái chết - Sự đối lập từ hình thức đến nội dung + Đối lập trắc TTTB- BBBT + Đối lập từ loại DDDĐ - ĐĐĐD + Đối lập ý nghĩa súng giặc >Bối cảnh thời đại đối lập gay gắt dội lực bạo tàn thực dân Pháp ý chí bảo vệ tổ quốc nhân dân Việt Nam + Mười năm công vỡ ruộng - + Một trận nghĩa đánh Tây - để lại tiếng thơm Tóm lại, hai câu văn tạo nên “nền” hoành tráng để tác giả sâu khắc hoạ vẻ đẹp chân dung người nghĩa binh Cần Giuộc Nhóm Trình bày nội dung - Hồn cảnh xuất thân người nghĩa sĩ văn tế? - Trước đánh giặc học ai? Làm nghề gì? Đời sống hàng ngày họ sao? Từ "cui cút" nói lên tình cảm tác giả người nghĩa sĩ nông dân? Sau HS trao đổi trình bày, bổ sung GV chốt lại kiến thức - Nhà thơ xúc động, cảm thông, chia sẻ với đời nhỏ bé thân phận “con sâu kiến” người nơng dân nghĩa sĩ Có thể nói, tình cảm yêu thương nhà thơ giành cho người nông dân đánh giặc dồn nén đọng lại hai chữ “ cui cút” đoạn thơ - từ gợi cảm chan chứa niềm cảm thông, yêu thương tg Nhóm Trình bày nội dung - Những chuyển biến tư tưởng người nông dân giặc Pháp xâm lược Thực dân Pháp chiếm Nam Bộ, người nông dân thể tâm trạng thái độ nào? Sau HS trao đổi trình bày, bổ sung, GV chốt lại kiến thức - Đoạn văn gợi nhớ đến câu "Hịch tướng sĩ" "Bình Ngô đại cáo" ? Ta thường tới bữa quên ăn Ngẫm thù lớn - Trước bất lực triều đình phong kiến,với lòng căm thù giặc sâu sắc mình, người nơng dân có nhận thức muôn đời -> Tác giả đặt giả thiết để so sánh nhằm khẳng ý nghĩa chết vinh quang, cao => Thời kì đau thương, “khổ nhục vĩ đại” Phần thích thực Hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ Cần Giuộc anh hùng a Hoàn cảnh xuất thân người nghĩa sĩ - Là người nông dân nghèo khổ chất phác, đời lam lũ “cui cút” với bao lo toan nghèo khó - Họ hồn tồn xa lạ với cơng việc binh đao -> tạo đối lập -> tơn cao tầm vóc người anh hùng đoạn sau => Bằng nghệ thuật liệt kê kể loạt việc người nông dân quen làm việc họ chưa biết đến, đoạn văn giới thiệu cách cụ thể nguồn gốc nghĩa sĩ Họ xuất thân từ nông dân cần cù, nghèo khổ, xa lạ với chiến tranh, trận mạc b Những chuyển biến tư tưởng, tình cảm người nơng dân * Tình cảm - Người dân trơng chờ tin tức mỏi mòn thất vọng "trơng tin quan trời hạn trơng mưa" - Lòng căm thù, ốn giận + ghét thói nhà nơng ghét cỏ + muốn tới ăn gan + muốn cắn cổ hình ảnh cường điệu mạnh mẽ, chân thực, đậm sắc thái nông dân Nam Bộ * Nhận thức - Họ nhận thức đắn Đất nước ta quốc gia độc lập, vĩ đại “mối xa thư đồ sộ” - Xác định trách nhiệm thân với đất vai trò, trách nhiệm với đất nước? - Từ tình cảm, nhận thức nói người nghĩa sĩ có hành động nào? Từ thân phận bé nhỏ, tội nghiệp “cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó”, người nông dân hoá thân thành nghĩa sĩ phi thường, tự nguyện gánh vác trọng trách cứu nước Nhóm Trình bày nội dung Sau HS trao đổi trình bày, bổ sung GV chốt lại kiến thức - Vũ khí trang phục trận người nông dân nghĩa sĩ miêu tả nào? Sự tương phản vũ khí, trang bị tinh thần chiến đấu người nông dân trận với súng to, đạn nhỏ kẻ thù làm tăng thêm vẻ đẹp tráng ca người nghĩa quân áo vải nước tự mình đứng lên trừ kẻ xâm lăng há để chém rắn đuổi hươu * Hành động + Xin sức đoạn kình + Dốc tay hổ + Mến nghĩa làm quân chiêu mộ → tự nguyện, thể hiện ý thức trách nhiệm với nghiệp cứu nước ý chí tâm tiêu diệt giặc người nghĩa sĩ c Vẻ đẹp hào hùng đội quân áo vải trận nghĩa đánh Tây - Trang bị nghĩa quân vào trận +…manh áo vải… +…ngọn tầm vông +… rơm cúi +…lưỡi dao phay… Liệt kê + chi tiết chân thực có sức gợi tả cao -> Đó vật dụng nghèo nàn, thơ sơ sống lao động hàng ngày trở thành vũ khí để nghĩa quân đánh giặc - Tinh thần chiến đấu nghĩa sĩ - Trước quân thù, tinh thần chiến đấu + Khí công vũ bão động từ mạnh, dứt họ sao? khoát đốt xong, chém rớt, đâm ngang, chém ngược… Đây tranh cơng đồn chưa + Lòng dũng cảm phi thường đạp rào lướt tới, thấy văn chương trung đại Ta coi giặc không, xô cửa xông vào, liều thấy võ quan Phạm Ngũ Lão chẳng có, trối kệ tàu sắt tàu đồng súng “Hồnh sóc giang sơn cáp kỉ thu”, nổ… Trần Quốc Tuấn “Chỉ căm tức Tả thực, nhịp điệu dồn dập, đối, sử dụng từ chưa xả thịt lột da… nguyện xin chéo đâm ngang, chém ngược, hò trước, ó sau làm” Một Đặng Dung mài gươm tinh thần chiến đấu ngùn ngụt, tư hiên trăng ngửa mặt nhìn trời than thở “Mài ngang lẫm liệt, làm khiếp sợ kẻ thù gươm độ bóng trăng tà” Một =>Nguyễn Đình Chiểu phát hiện, ngợi ca Nguyễn Trãi “Trận Bồ Đẳng sấm vang phẩm chất cao quý vốn tiềm ẩn đằng sau manh chấp giật, miền Trà Lân trúc trẻ tro bay, áo vải, sau đời vất vả, lam lũ người sĩ khí hăng, quân Thanh nông dân – lòng u nước ý chí mạnh” tâm bảo vệ Tổ quốc Đây lần người nông dân chiến đấu xuất hiện với vẻ đầy dũng hiên ngang văn học mặc dù lịch sử dựng nước giữ nước dân tộc ta khẳng định công lao to lớn người dân chân lấm tay bùn c Hoạt động 3 Thực hành phút * Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn - Phương pháp Đọc sáng tạo, kĩ trình bày * Hình thức tở chức hoạt động Phát phiếu học tập cho HS PHIẾU HỌC TẬP SỐ Nhóm/Tở/Tên học sinh Lớp Trường Bài học Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Phần II Tác phẩm Đọc văn sau trả lời câu hỏi Hỏa mai đánh rơm cúi, đốt xong nhà dạy đạo kia; gươm đeo dùng lưỡi dao phay, chém rớt đầu quan hai Chi nhọc quan quản gióng trống kì, trống giục, đạp rào lướt tới, coi giặc không; sợ thằng Tây bắn đạn nhỏ, đạn to, xơ cửa xơng vào, liều chẳng có Kẻ đâm ngang, người chém ngược, làm cho mã tà ma ní hồn kinh; bọn hè trước, lũ ó sau, trối kệ tàu thiếc, tàu đồng súng nổ Trích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu 1/ Nêu nội dung chính văn 2/ Văn sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu hiệu nghệ thuật biện pháp nghệ thuật 3/ Tác giả tỏ thái độ, tình cảm với người nghĩa sĩ văn trên? Định hướng trả lời 1/ Nội dung chính văn trên Diễn tả giây phút công đồn người nông dân nghĩa sĩ anh hùng 2/ Văn sử dụng biện pháp nghệ thuật - Hệ thống động từ mạnh đốt,đeo,đạp,xô, xông, liều, đâm, chém, hè, ó - Các cụm từ vừa diễn tả tinh thần, khí thế, vừa diễn tả sức mạnh đạp rào lướt tới-xô cửa xông vào-đâm ngang chém ngược - Phép đối sử dụng đậm đặc hè trước/ó sau ; nhỏ/to ; ngang/ngược ; trước/sau - Ngôn ngữ đậm chất Nam bộ, không sử dụng từ ngữ ước lệ Hiệu nghệ thuật biện pháp nghệ thuật tạo nhịp điệu đoạn văn nhanh, mạnh, dứt khoát, sơi nổi, góp phần tái hiện trận cơng đồn nghĩa sĩ Cần Giuộc khẩn trương, ác liệt, sôi động đầy hào hứng 3/Tác giả tỏ thái độ, tình cảm ca ngợi, ngưỡng mộ tinh thần chiến đấu cảm, không ngại gian khổ hi sinh người nghĩa sĩ giây phút sinh tử d Hoạt động 4 Vận dụng, mở rộng phút * Phương pháp/Kĩ thuật dạy học - Mục tiêu Đạt yêu cầu kĩ đọc hiểu văn bản, nắm nội dung bài, có vận dụng mở rộng kiến thức - Phương pháp Đọc sáng tạo, kĩ trình bày * Hình thức tở chức hoạt động HS làm nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau HS làm thu hoạch một hình thức sau - Thử tưởng tượng vẽ tranh minh họa trận đấu Cần Giuộc hoặc chân dung nghĩa sĩ, hoặc hình ảnh NĐC viết văn tế - Viết đoạn văn khoảng từ 10 - 15 dòng, trình bày vấn đề sau + Từ tác phẩm VTNSCG , em có suy nghĩ gì cơng đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc ta ngày hôm nay? + Cảm xúc em hình tinh thần yêu nước người nông dân nghĩa sĩ + Tại có thể nói , với VTNSCG, lần văn học dân tộc có tượng đài bi tráng bất tử người nông dân nghĩa sĩ? + So với người lính thú thời xưa ca dao "Ngang lưng ….Bước chân xuống thuyền nước mắt mưa, người nông dân nghĩa sĩ văn có điểm gì khác ? Hướng dẫn học sinh học nhà phút - Vẽ sơ đồ tư hoặc grap nội dung học - Chuẩn bị tiết sau + Thái độ cảm phục niềm thương xót vơ hạn tác giả thể nào? Tác giả có suy nghĩ người nghĩa sĩ? + Tác giả đề cao quan niệm sống cao đẹp gì? ... kì nở rộ của thể loại thơ điếu, văn tế Ngoài Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc có thể kể đến Văn tế Trương Định, Điếu Phan Tòng 10 bài, Văn tế Lục tỉnh nghĩa sĩ trận vong Nguyễn Đình Chiểu,... vua Tự Đức lệnh phổ biến văn tế địa phương khác - Hãy trình bày hiểu biết em thể văn tế? Mục đích, nội dung, giọng điệu - Bố cục văn tế nói chung văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? - GV yêu cầu HS,... hai câu văn tạo nên “nền” hoành tráng để tác giả sâu khắc hoạ vẻ đẹp chân dung người nghĩa binh Cần Giuộc Nhóm Trình bày nội dung - Hồn cảnh xuất thân người nghĩa sĩ văn tế? - Trước đánh giặc - Xem thêm -Xem thêm Giáo án 5 hoạt động VĂN tế NGHĨA sĩ cần GIUỘC, Ngữ văn lớp 11 Giáo án bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu Để hỗ trợ các thầy cô trong quá trình soạn giáo án môn Ngữ Văn lớp 11 thì chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn văn bản Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc từ nhiều giáo án hay của các giáo viên dạy giỏi trên toàn quốc. mời các thầy cô tham khảo giáo án bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc dưới đây. Xem thêm Đề thi học sinh giỏi về bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Dàn ý phân tích Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Mục tiêu bài học Kiến thức – Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. – Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. – Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế tính trữ tình, nghệ thuật tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ. Kĩ năng – Đọc hiểu bài văn tế theo đặc trưng thể loại. Thái độ – Kính trọng nhân cách, tài năng Đồ Chiểu. Biết ơn những con người hi sinh vì Tổ quốc. Phương tiện Giáo viên SGK, SGV, thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo… Học sinh Vở soạn, sgk, vở ghi. III. Phương pháp Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, thảo luận nhóm, thưc hành, đọc diễn cảm… GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy Hoạt động dạy & học Ổn định tổ chức lớp Sĩ số ……………………………… Kiểm tra bài cũ Không Bài mới Hoạt động 1 Khi viết về Nguyễn Đình Chiểu, Phạm Văn Đồng viết “Trên đời có những ngôi sao sáng khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú thì mới thấy được, và càng nhìn càng thấy sáng”. Văn thơ Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy, có người chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả Lục Vân Tiên mà còn rất ít biết về thơ văn yêu nước của ông – khúc ca hùng tráng của phong trào chống bọn xâm lược Pháp lúc chúng đến bờ cõi nước ta cách đây hơn một trăm năm…và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là một kiệt tác, là bài văn tế hay nhất, bi tráng nhất trong văn học Việt Nam trung đại. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt TIẾT 20 Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cuộc đời nhà thơ Nguyền Đình Chiểu. PHẦN MỘT TÁC GIẢ I. Cuộc đời + GV Giới thiệu bài dẫn lời ông Phạm văn Đồng và cho học sinh xem tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu + GV Gọi học sinh đọc tiểu sử ở Nguyễn Đình Chiểu SGK, tóm tắt những điểm chính. – Nguyễn Đình Chiểu sinh năm 1822 tại làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định nay là TP HCM , mất năm1888 tại Bến Tre. – Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh, mất mát. – Là một con người giàu niềm tin và nghị lực, vượt qua số phận để giúp ích cho đời bị mù nhưng ông vẫn mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh giúp dân, làm thơ… – Năm 1859 khi Pháp chiếm Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu về Cần Giuộc, rồi về Bến Tre, ông vẫn đứng vững trên tuyến đầu của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, cùng các lãnh tụ nghĩa quan bàn mưu kế đánh giặc và sáng tác những vần thơ cháy bỏng căm thù. + GV Những bài học từ cuộc đời ông? → Cuộc đời Đồ Chiểu là một tấm gương sáng ngời về – Nghị lực phi thường vượt lên số phận. – Lòng yêu nước thương dân. – Tinh thần bất khuất trước kẻ thù. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về sự nghiệp thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. II. Sự nghiệp thơ văn – Thao tác 1 Tìm hiểu về Những tác phẩm chính của Nguyễn Đình Chiểu. + HS Đọc về sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu ở SGK. + HS Kể tên những tác phẩm chính của ông theo thời gian trước và sau 1859. 1. Những tác phẩm chính a. Trước khi Pháp xâm lược – Lục Vân Tiên – Dương Từ – Hà Mậu → Truyền bá đạo lí làm người. b. Sau khi Pháp xâm lược Chạy giặc, Văn tế Cần Giuộc, Văn tế Trương Định, thơ điếu Trương Định, thơ điếu Phan Tòng, Ngư, Tiều y thuật vấn đáp,… → Lá cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp nửa cuối TK XIX. – Thao tác 2 Tìm hiểu về Nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. + HS Đọc nội dung thơ văn. + HS Xác định những nội dung chính, tìm dẫn chứng minh họa + GV Yêu cầu học sinh minh họa nội dung đề cao đạo đức ở tác phẩm LVT. + HS Nêu dẫn chứng. 2. Nội dung thơ văn Viết thơ, văn với quan niệm coi ngòi bút là vũ khí đánh giặc, chở đạo lí giúp niệm ấy thể hiện trong hai nội dung a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa Thể hiện rõ trong tác phẩm Lục Vân Tiên. – Vừa mang tinh thần nhân nghĩa của đạo Nho vừa kết hợp với truyền thống nhân nghĩa của dân tộc. – Mẫu người lí tưởng + Nhân hậu, thuỷ chung. + Bộc trực, ngay thẳng. + Trọng nghĩa hiệp.. + GV Yêu cầu xác định ý trong SGK về nội dung yêu nước. + HS Xác định ý trong SGK + GV Yêu cầu học sinh minh họa về nội dung yêu nước trong các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu. + HS Nêu dẫn chứng. b. Lòng yêu nước thương dân – Cảm thương nỗi khổ của nhân dân, tố cáo tội ác mà thực dân Pháp đã gây cho nhân dân. – Lên án những kẻ làm tay sai cho giặc. – Ca ngợi những sĩ phu một lòng vì dân, vì nước mà chiến đấu đến hơi thở cuối cùng. – ngợi ca những người dân nghèo khổ đánh giặc kiên cường. – Ngợi ca những người trí thức bất hợp tác với kẻ thù. – Kiên trì thái độ bất khuất trước kẻ thù. – Hi vọng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc. – Thao tác 3 Tìm hiểu nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu 3. Nghệ thuật thơ văn + GV Yêu cầu học sinh đọc SGK, kết hợp với những hiểu biết ở THCS, nêu nhận xét về nghệ thuật thơ văn NĐC? – Văn chương trữ tình đạo đức. + GV Em hiểu thế nào về tính chất đạo đức trữ tình ? – Đậm đà sắc thái Nam Bộ + Ngôn ngữ mộc mạc bình dị như lời ăn tiếng nói của nhân dân Nam Bộ. + Nhân vật trọng nghĩa khinh tài, nóng nảy, bộc trực nhưng đầm thắm ân tình. TIẾT 21 Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát. PHẦN HAI TÁC PHẨM I. Tìm hiểu chung 1. Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ? 1. Hoàn cảnh sáng tác Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh anh dũng. Theo yêu cầu của tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang, NĐC viết bài văn tế này đọc trong lễ truy điệu các nghĩa sĩ. Bài văn là tiếng khóc từ đáy lòng của tác giả và là tiếng khóc lớn của nhân dân trước sự hi sinh của những người anh hùng. 2. Vị trí bài văn tế trong sáng tác Nguyễn Đình Chiểu và trong lịch sử văn học Việt Nam ? 2. Vị trí Bài văn tế nằm trong giai đoạn thứ 2 thuộc bộ phận văn thơ yêu nước của NĐC. Là tác phẩm có giá trị đặc biệt và độc đáo trong văn học dân tộc. Lần đầu tiên trong lịch sử văn học tác giả đã dựng một tượng đài nghệ thuật về hình ảnh những người nông dân chống thực dân Pháp tương xứng với phẩm chất vốn có của họ ở ngoài đời. 3. Em hiểu như thế nào về thể loại văn tế ? mục đích, nội dung, hình thức. 3. Thể loại và bố cục – Văn tế là một thể văn dùng để tế người chết đôi khi cũng để tế người sống – Nội dung kể về tính tình công đức của người mất và tỏ lòng kính trọng thương tiếc của mình. – Bố cục 4 phần. + Lung khởi khái quát bối cảnh của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân. + Thích thực Hồi tưởng lại hình ảnh và công đức người nông dân – nghĩa sĩ. + Ai vãn Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với người nghĩa sĩ. + Khốc tận Kết Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chi tiết. Gv gọi hs đọc văn bản lưu ý hs đọc với giọng trang trọng kết hợp với trầm lắng, hào hùng sảng khoái thành kính. II. Đọc hiểu văn bản 1. Câu “ súng giặc đất rền, lòng dân trời tỏ” đã khái quát đầy đủ hai mặt biến cố chính trị lớn lao của thế kỉ XIX như thế nào ? hs suy nghĩ trả lời Gv giảng đây là cuộc đụng độ không cân sức quá chênh lệch về lực lượng giữa hai bên. Đó là hai mặt chính trị lớn lao đến mức “rền đất, tỏ trời” như rung động cả không gian rộng lớn của đất nước. Hai hình ảnh xây dựng từ thấp đến cao, hai thực tế sức mạn và tâm linhsúng và lòng tưởng như thống nhất có súng mới biết lòng dân nhưng thật ra lại mâu thuẫn, thể hiện quan điểm thời cuộc khá sâu sắc chỉ có lòng dân mới đập tan được tiến súng. 1. Giới thiệu khái quát về thời cuộc và nhân vật người nông dân nghĩa sĩ – Với hình thức ngắn gọn, câu văn đã dựng nên khung cảnh bão táp của thời đại + “ Súng giặc đất rền “ → giặc xâm lược bằng vũ khí tối tân + “ Lòng dân trời tỏ” → ta đánh giặc bằng tấm lòng yêu quê hương đất nước. 2. Câu 2 tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Nhằm mục đích gì? – NT đối lập nhằm thể hiện khung cảnh bão táp của thời đại, những biến cố chính trị lớn lao. Tuy thất bại những người nghĩa sĩ hi sinh nhưng tiếng thơm còn lưu truyền mãi. 1. Em hãy cho biết nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ Cần Giuộc ? Chi tiết nào thể hiện điều này ? hs trả lời cá nhân Gv giảng tác giả đã vẽ ra một kiếp người nông dân ngày xưa đơn độc, lẻ loi đáng thương tội nghiệp quanh năm “ cui cút làm ăn” ấy lại suốt đời không thoát được “ lo toan nghèo khó “, dường như họ bằng lòng , cam chịu cuộc sống ấy. Họ không quen với việc binh đao, chỉ quen với công việc đồng án thế nhưng những người ấy khi có giặc ngoại xâm thì họ rất anh hùng. 2. Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc a. Nguồn gốc xuất thân – Từ nông dân nghèo cần cù lao động “cui cút làm ăn” – NT tương phản chưa quen → chỉ biết, vốn quen → chưa biết. ⇒ tác giả nhấn mạnh việc quen và chưa quen của người nông dân để tạo ra sự đối lập về tầm vóc của người anh hùng. 2. Trình bày diễn biến của người nông dân khi thực dân Pháp xâm lược ? Gv giảng khi kẻ thù xuất hiện người nông dân có tâm trạng phức tạp. Họ cảm thấy lo sợ → trông chờ người đến cứu họ thoát khỏi cơn lo lắng này – đó là những quan lại triều đình – những người được coi là cha là mẹ của nhân dân chỉ vô vọng. và điều đó đã được NĐC nói trong bài “ chạy giặc” “ xúc cảnh”. b. Lòng yêu nước nồng nàn – Khi TD Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy lo sợ → trông chờ → ghét → căm thù → đứng lên chống lại. → Diễn biến tâm trạng người nông dân. 3. Em hiểu như thế nào về câu “ một mối xa thư đồ sộ … bộ hổ “ ? hs trả lời cá nhân Gv liên hệ “ BNĐC” và “ NQSH” HẾT TIẾT 21, CHUYỂN SANG TIẾT 22 4. Em nhận xét gì về hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ được NĐC miêu tả trong việc trang bị vũ khí ? hs trả lời cá nhân c. Tinh thần chiến đấu hi sinh của người nông dân – Quân trang, quân bị rất thô sơ, chỉ có một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm con cúi đã đi vào lịch sử. – Lập được những chiến công ấy “ đốt xong nhà dạy đạo “ “ chém rớt đầu quan hai nọ” 5. Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ trong các câu trên ? – Tác giả sử dụng những động từ chỉ hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi “ đạp rào, lướt, xông vào” đặc biệt là những động từ chỉ hành động dứt khoát “ đốt xong, chém rớt đầu”. Sử dụng các động từ chéo“ đâm ngang, chém ngược” → làm tăng thêm sự quyết liệt của trận đánh. ⇒ NĐC đã tạc một tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước. Lời chuyển lần đầu tiên người nông dân đi vào văn học, họ chiến đấu rất anh dũng trong hai ngày nhưng cuối cùng thất bai vì đem tấm lòng chống giặc trước một kẻ thù hung bạo nên 20 nghĩa sĩ nằm lại. Vậy tấm lòng của người ở lại đối với người ra đi như thế nào 6. Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc gì? Gv giảng Tiếng khóc Đồ Chiểu hợp thành bởi 3 yếu tố Nước, Dân, Trời. Đồ Chiểu nhân danh vận nước, nhân danh lich sử mà khóc cho những người anh hùng xả thân cho Tổ Quốc. Tiếng khóc ấy có tầm vóc sử thi, tầm vóc thời đại mà còn khích lệ lòng căn thù ý chí tiếp nối sự dở dang của người anh hùng nghĩa sĩ. 3. Ai vãn sự tiếc thương và cảm phục của tác giả trươc sự hi sinh của người nghĩa sĩ – Hình ảnh gia đình tang tóc, cô đơn, chia lìa, gợi không khí đau thương, buồn bã sau cuộc chiến. – Tiếng khóc giọt lệ xót thương đau đớn của tác giả, gia đình thân quyến người anh hùng, nhân dân Nam Bộ, nhân dân cả nước khóc thương những người ra đi, khóc thương cho thân phận những người nô lệ. ⇒ Tiếng khóc lớn, tiếng khóc mang tầm vóc lịch sử – Bút pháp trữ tình thắm thiết. 7. Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần ai vãn? – Giọng điệu đa thanh giàu cung bậc tạo nên những câu văn thật vật vã, đớn đau. – Nhịp câu trầm lắng, gợi không khí lạnh lẽo, hiu hắt sau cái chết của nghĩa quân. 1. Tác giả đề cao một quan niệm sống cao đẹp là gì? 4. Phần kết ca ngợi linh hồn bất tử của người nghĩa sĩ – Tác giả đề cao quan niệm Chết vinh còn hơn sống nhục. Nêu cao tinh thần chiến đấu, xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân. Họ ra trận không cần công danh bổng lộc mà chỉ vì một điều rất giản đơn là yêu nước. – Đây là cái tang chung của mọi người, của cả thời đại, là khúc bi tráng về người anh hùng thất thế. ⇒ khẳng định sự bất tử của những người nghĩa sĩ. gv hướng dẫn học sinh tổng kết. hs đọc phần ghi nhớ sgk. III . Tổng kết 1. Nghệ thuật – Chất trữ tình. – Thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu. – Ngôn ngữ vừa trân trọng vừa dân dã, mang đậm sắc thái Nam Bộ. 2. Ý nghĩa văn bản – Vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân. – Lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân có một vị trí trung tâm và hiện ra với tất cả vẻ đẹp của họ. Hoạt động 3 Hoạt động thực hành IV. Luyện tập Bài tập trang 59 Nhận định trên của Xuân Diệu đã khái quát tất cả tình cảm, tấm lòng của Nguyễn Đình Chiểu với nhân dân + Tấm lòng yêu nước, lòng căm thù giặc là điều luôn hiện hữu trong ông + Ông dùng tấm lòng nhiệt thành, trân trọng nâng niu những người lao động bình dị + Ông ca ngợi phẩm chất và vẻ đẹp của những người lao động + Ông dành vị trí quan trọng để ngợi ca tinh thần yêu nước sâu sắc, nhiệt thành của những người lao động Bài tập 2 trang 65 Để làm sáng tỏ ý kiến của giáo sư Trần Văn Giàu “Cái sống được cha ông quan niệm là không tách rời… theo Tây là nhục” có thể phân tích – Sống làm chi theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc… nghe càng thêm hổ. – Thà thác đặng câu địch khái… man di rất khổ – Thác mà trả nước non rồi nợ… muôn đời ai cũng mộ. Củng cố – Hệ thống hóa bài học. Dặn dò – Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới Thực hành về thành ngữ, điển cố Post Views 1,062

giáo án bài văn tế nghĩa sĩ cần giuộc